Thuốc Kidbufen-New mua tại Nhà thuốc Ngọc Anh Hiện nay trên thị trường có nhiều thông tin về thuốc Kidbufen-New nhưng chưa đầy đủ. Bài viết dưới đây
Sotstop - Thành phần, tác dụng, cách sử dụng của Sotstop Giảm đau & hạ sốt trẻ em dùng 3-4 lần/ngày; Trẻ 11 - 14 tuổi: 10-13 ml/lần, Trẻ 7 - 10 tuổi: 8-10 ml/lần, Thuốc - Tên Thuốc .vn - Bách khoa toàn thư về thuốc. Địa chỉ: 26C Chu Văn An, P. Bình Hiên, Q. Hải Châu, TP
Thuốc phải để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc ánh sáng trực tiếp. Sau khi mở nắp lọ thuốc, ta bảo quản thuốc theo như hướng dẫn của nhà sản xuất ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng. Ở phần hạn dùng, nhà sản xuất sẽ ghi hạn dùng sau khi mở nắp, ngày hết hạn.
Nếu chưa loại trừ được trẻ có bị sốt xuất huyết hay không thì không được dùng các thuốc chứa thành phần ibuprofen (tên biệt dược: Sotstop, Brufen…) vì có thể gây xuất huyết nặng thêm. Khi trẻ bị nhiễm virus, cha mẹ không nên quá lo lắng nhưng cũng không nên quá chủ quan.
Thuốc hạ sốt Doliprane 100ml là một loại thuốc hạ sốt cho bé nhanh, làm giảm các cơn đau bé có thể gặp như đau nhức đầu, đau răng, đau cơ, đau dây thần kinh, đau do chấn thương, bỏng đều có cường độ nặng nhẹ khác nhau.Loại thuốc trẻ em này được tin dùng rất nhiều ở Pháp cũng như các nước châu Âu nhờ
. Mô tả Nhiều loại thuốc tây trên thị trường mà người dùng vẫn còn khá mơ hồ về tính chất, các đặc điểm, công dụng cũng như việc sử dụng chúng như thế nào cho hiệu quả và an toàn. Thuốc Sotstop 20mg/ml cũng là một điển hình như vậy. Thuốc sotstop là gì chính là một câu hỏi được nhắc đên khá nhiều trên các diễn đàn sức khỏe cũng như trong công cụ tìm kiếm. Chúng ta sẽ được tham khảo câu trả lời ngay trong bài viết này. Dưới đây là bài viết cụ thể về thuốc do cung cấp mời bạn đọc tham khảo. Hình ảnh Thuốc Relieve Pain Sotstop 20mg/ml Thành phần trong thuốc Sotstop Ibuprofen…………………………………. 2g/100ml Nhóm thuốc Thuốc Sotstop thuộc nhóm Thuốc giảm đau – hạ sốt Số đăng kí VN-15888-12 Chỉ định và công dụng của thuốc Sotstop Hạ sốt ở trẻ em. Giảm đau trong các trường hợp như đau răng hoặc đau do nhổ răng, đau đầu, đau bụng kinh, đau xương và khớp do thấp, đau do bong gân. Liều lượng – Cách dùng Liều dùng Liều dùng ibuprofen phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể và tuổi của bệnh nhân. Liều dùng tối đa một lần hàng ngày đối với người lớn và thanh thiếu niên không nên vượt quá 400mg ibuprofen. Dùng trên 400mg ibuprofen một lần không làm tăng tác dụng giảm đau. Thời gian giữa các liều ít nhất là 4 giờ. Tổng liều dùng đối với người lớn và thanh thiếu niên không nên vượt quá 1200mg ibuprofen trong khoảng thời gian 24 giờ. Bệnh nhân người lớn nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng không thuyên giảm hoặc nặng thêm, hoặc cần dùng ibuprofen quá 3 ngày để điều trị hạ sốt hoặc quá 5 ngày để điều trị giảm đau. Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên Dùng giảm đau 200 – 400mg 10 – 20mL một lần, ba đến bốn lần hàng ngày. Trẻ em Dùng để hạ sốt và giảm đau. Liều hàng ngày là 20 – 30mg/kg thể trọng, chia làm nhiều lần. Liều này có thể đạt được bằng cách dùng hỗn dịch 20mg/mL như sau Tuổi/ Cân nặng Tần suất Liều dùng một lần Liều tối đa hàng ngày Khoảng 3 – 6 tháng khoảng 5 – 7kg 2 đến 3 lần một ngày 50mg 150mg Khoảng 6 – 12 tháng khoảng 7 – 10kg 3 lần một ngày 50mg 150mg Khoảng 1 – 2 tuổi khoảng 10 – 14,5kg 3 đến 4 lần một ngày 50mg200mg Khoảng 3 – 7 tuổi khoảng – 25kg3 đến 4 lần một ngày 5mL 100mg400mg Khoảng 8 – 12 tuổi khoảng 25 – 40kg3 đến 4 lần một ngày10mL 200mg800mg Không dùng cho trẻ em tuổi dưới 3 tháng, hoặc trẻ em cân nặng dưới 5kg. Đối với trẻ em tuổi từ 3 – 5 tháng, cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng trầm trọng thêm, hoặc nếu triệu chứng không thuyên giảm trong vòng 24 giờ. Đối với trẻ em tuổi từ 6 tháng trở lên và đối với thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi, cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu cần dùng thuốc này trong hơn 3 ngày, hoặc nếu triệu chứng trầm trọng thêm. Cách dùng Để thuốc có tác dụng nhanh hơn, có thể dùng thuốc khi đói. Đối với các bệnh nhân có dạ dày nhạy cảm, nên dùng thuốc kèm với thức ăn. Lắc kỹ lọ thuốc trước khi dùng. Hỗn dịch ibuprofen có thể gây ra cảm giác nóng rát thoáng qua ở vùng miệng hoặc cổ họng. Xử lý khi dùng quá liều và quên liều Ngộ độc Các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc không quan sát được với liều dưới 100mg/kg kể cả người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể vẫn cần trợ giúp. Trẻ em có dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc sau khi tiêu hóa liều 400mg/kg hoặc lớn hơn. Ở người lớn, tác dụng đáp ứng liều ít rõ ràng hơn. Thời gian bán hủy trong trường hợp quá liều là 1 giờ rưỡi đến 3 giờ. Triệu chứng Hầu hết các bệnh nhân đã tiêu hóa lượng đáng kể ibuprofen có biểu hiện triệu chứng trong vòng 4 đến 6 giờ. Triệu chứng quá liều được báo cáo nhiều nhất bao gồm buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, ngủ lịm và ngủ gật. Tác động lên hệ thần kinh trung ương CNS bao gồm đau đâu, ù tai, chóng mặt, co giật, mất tỉnh táo. Các triệu chứng như chứng rung giật nhãn câu, nhiêm acid chuyên hóa, hạ thân nhiệt, ảnh hưởng đến thận, chảy máu dạ dày ruột, hôn mê, ngạt thở và trầm cảm do hệ thần kinh trung ương và hệ hô hấp cũng được báo cáo, nhưng rất hiếm. Ngộ độc tim mạch, bao gồm tụt huyết áp, chậm nhịp tim, tim đập nhanh đã được báo cáo. Trong trường hợp quá liều đáng kể, có thể xảy ra suy thận và tổn thương gan. Quá liều một lượng lớn nhìn chung có thể dung hòa được nếu không có thuốc nào khác được sử dụng cùng. Xử trí Không có biện pháp giải độc đặc hiệu khi dùng quá liều ibuprofen. Khuyến cáo rửa dạ dày/làm sạch dạ dày kèm theo các biện pháp hỗ trợ nếu liều đưa vào vượt quá 400mg/kg trong giờ đầu tiên. Để có được hướng dẫn cập nhật nhất, đề nghị liên lạc với trung tâm chống độc của địa phương. Chống chỉ định Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc. Bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn ví dụ bệnh hen, viêm mũi, sưng hạch bạch huyết, hoặc mề đay khi sử dụng aspirin hoặc những NSAID khác. Bệnh nhân trong tình trạng liên quan đến chảy máu hoặc tăng xu hướng chảy máu. Bệnh nhân đang trong tình trạng hoặc có tiền sử loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu dạ dày ruột tái diễn có ít nhất 2 lần riêng biệt có bằng chứng loét hoặc chảy máu. Bệnh nhân có tiền sử chảy máu hoặc thủng dạ dày ruột có liên quan đến việc sử dụng NSAID trước đó. Bệnh nhân suy tim nặng. Bệnh nhân suy gan nặng. Bệnh nhân suy thận nặng tốc độ lọc cầu thận dưới 30mL/phút. Bệnh nhân mất nước nặng do nôn, tiêu chảy hoặc bù nước không đủ. Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối thai kỳ. Tương tác thuốc Nên lưu ý khi sử dụng cho những bệnh nhân đang dùng những thuốc sau vì đã có những tương tác được báo cáo ở một số bệnh nhân Những thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn kênh beta và thuốc đối kháng angiotensin-II NSAID có thể làm giảm tác dụng của những thuốc này. Thuốc lợi tiểu cũng có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc thận của NSAID. Ở một số bệnh nhân có chức năng thận suy giảm ví dụ bệnh nhân mất nước hoặc bệnh nhân người già có chức năng thận suy giảm, việc sử dụng đồng thời với thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn dòng beta, thuốc đối kháng angiotensin-II và các chất ức chế cyclooxygenase có thể làm hủy hoại thêm chức năng thận, bao gồm khả năng suy thận cấp, thường là có phục hồi. Do đó, việc dùng phối hợp thuốc nên được tiến hành thận trọng, đặc biệt ở người già. Bệnh nhân nên được bù nước đầy đủ và nên cân nhắc theo dõi chức năng thận sau khi khởi liều điều trị đồng thời, và định kỳ sau đó. Glycosid trợ tim NSAID có thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim, giảm tốc độ lọc cầu thận và tăng nồng độ trong huyết tương của glycoside trợ tim ví dụ digoxin. Lithium Việc sử dụng đồng thời ibuprofen với các chế phẩm lithium có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc này. Methotrexat NSAID có thể ức chế bài tiết methotrexate ở ống thận và làm giảm độ thanh thải methotrexate. Ciclosporin Tăng nguy cơ ngộ độc thận với NSAID. Mifepristone Theo lí thuyết, hiệu quả của thuốc giảm đi do tác dụng kháng prostaglandin của NSAID, bao gồm axít acetylsalicylic. Các bằng chứng còn rất hạn chế lại cho thấy rằng việc kết hợp sử dụng cùng NSAID trong cùng ngày với prostaglandin không gây ảnh hưởng bất lợi cho tác dụng của mifepristone hoặc của prostaglandin lên sự mềm cổ tử cung hoặc sự co tử cung và cũng không làm giảm hiệu quả lâm sàng của việc can thiệp y khoa chấm dứt mang thai. Corticosteroid Ibuprofen nên được dùng thận trọng khi kết hợp với corticosteroid do sự kết hợp này có thể làm tăng nguy cơ tác dụng bất lợi, đặc biệt đối với ống dạ dày ruột loét hoặc chảy máu dạ dày ruột. Những thuốc chống đông NSAID có thể làm tăng tác dụng của những thuốc chống đông, ví dụ warfarin xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG. Axít acetylsalicylic Cũng như với các thuốc khác có chứa NSAID, dùng đồng thời ibuprofen với axít acetylsalicylic/aspirin nhìn chung không được khuyến nghị do khả năng tăng tác dụng bất lợi. Số liệu thí nghiệm gợi ý rằng ibuprofen có thể ức chế tác dụng chống kết tụ tiểu cầu ở liều thấp của axít salicylic khi sử dụng đồng nhiên, hạn chế của các số liệu và sự không chắc chắn của việc ngoại suy từ các dữ liệu ngoài lâm sàng về tình huống lâm sàng gợi ý là không thể đưa ra kết luận chắc chắn nào về việc sử dụng thường xuyên ibuprofen, và không có tác dụng lâm sàng đáng kể nào có thể coi là có khả năng xảy ra khi thỉnh thoảng sử dụng ibuprofen xem phần ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC. Sulfonylurea Các chất NSAID có thể làm tăng tác dụng của các thuốc sulfonylrea. Có rất ít báo cáo cho thấy hiện tượng giảm đường huyết ở bệnh nhân đang điều trị với sulfonylurea có dùng ibuprofen. Zidovudine Sử dụng chung với NSAIDs tăng nguy cơ gây độc tính huyết. Có bằng chứng tăng nguy cơ tụ máu khớp và bướu máu ở bệnh nhân HIV dương tính có chứng máu khó đông, sau khi được điều trị đồng thời zidovudine và ibuprofen. Các NSAID khác, bao gồm salicylate và thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2. Sử dụng đồng thời một vài NSAID có thể làm tăng nguy cơ loét và chảy máu dạ dày ruột do tác dụng hiệp đồng. Nên tránh sử dụng đồng thời ibuprofen với các NSAID khác. Aminoglycosid NSAID có thể làm giảm sự đào thải của các aminoglycoside. Cholestyramine Việc dùng phối hợp ibuprofen và cholestyramine có khả năng làm giảm hấp thu của ibuprofen trong đường tiêu hóa. Tuy nhiên, ảnh hưởng mang ý nghĩa lâm sàng còn chưa được biết. Tacrolimus Sử dụng đồng thời hai thuốc có thể tăng nguy cơ độc tính thận. Những thuốc chống kết tụ tiểu cầu và những thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc. Tăng nguy cơ chảy máu dạ dày ruột xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG. Những chiết xuất từ cây cỏ Ginkgo biloba có thể làm tăng nguy cơ chảy máu với NSAID. Kháng sinh nhóm Quinolone Những dữ liệu thu được trên động vật cho thấy NSAID có thể tăng nguy cơ co giật gắn liền với kháng sinh nhóm quinolone. Bệnh nhân sử dụng NSAID và kháng sinh nhóm quinolone có thể tăng nguy cơ co giật. Các thuốc ức chế CYP2C9 Việc dùng kết hợp ibuprofen với các thuốc ức chế CYP2C9 có thể gia tăng phơi nhiễm với ibuprofen cơ chất của CYP2C9. Trong một nghiên cứu với voriconazole và fluconazole các thuốc ức chế CYP2C9 cho thấy mức độ phơi nhiễm với S +-ibuprofen tăng khoảng từ 80 đến 100%. Nên cân nhắc việc giảm liều ibuprofen khi chi định phối hợp các thuốc ức chế CYP2C9, đăc biệt khi ibuprofen liều cao được sử dụng phối hợp với voriconazole hoặc fluconazole. Tác dụng phụ Tác dụng bất lợi thường gặp nhất là đối với dạ dày ruột. Loét hệ thống tiêu hóa, chảy máu hoặc thủng dạ dày ruột, đôi khi gây tử vong, đặc biệt ở người già, có thể xảy ra xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, đại tiện máu đen, nôn ra máu, loét dạ dày, bệnh viêm ruột kết tiến triển và bệnh Crohn xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG đã được ghi nhận sau khi sử dụng thuốc. Viêm dạ dày cũng đã được báo cáo, nhưng ít gặp hơn. Hỗn dịch uống hoặc cốm dạng sủi ibuprofen có thể gây ra cảm giác nóng rát thoáng qua ở vùng miệng và cổ họng. Phản ứng quá mẫn Các phản ứng quá mẫn đã được báo cáo sau khi dùng NSAID. Các phản ứng này có thể bao gồm a các phản ứng dị ứng không đặc hiệu và phản vệ; b các phản ứng đường hô hấp bao gồm hen, hen tăng lên, co thắt phế quản hoặc khó thở; c các rối loạn về da, bao gồm phát ban các loại, ngứa, mày đaỵ, phù bạch huyết và, rất hiếm gặp, ban đỏ đa dạng và bệnh da bóng nước bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì độc tính. Các tình trạng nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng Hiện tượng trầm trọng thêm của tình trạng viêm do nhiễm trùng ví dụ tăng viêm mạc hoại tử đã được mô tả khi sử dụng NSAID. Nếu dấu hiệu nhiễm trùng xảy ra hoặc trầm trọng thêm trong lúc sử dụng ibuprofen, khuyến cáo bệnh nhân đến gặp bác sĩ ngay lập tức. Da và rối loạn mô dưới da Trong một sô trường hợp cá biệt, nhiễm trùng da nghiêm trọng và bội nhiễm mô mêm có thể xảy ra khi bị viêm thủy đậu xem phần “Các tình trạng nhiễm trùng và thâm nhiễm” và CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG. Rối loạn tim mạch Thử nghiệm lâm sàng và dữ liệu dịch tễ gợi ý rằng việc sử dụng ibuprofen, đặc biệt là ở liều cao 2400mg hàng ngày và kéo dài có thể gắn liền với tăng nhẹ nguy cơ sự cố huyết khối động mạch ví dụ nhồi máu cơ tim, đột quỵ, xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG. Nguy cơ huyết khối tim mạch xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng Tác dụng bất lợi ít nhất có thể liên quan đến ibuprofen được trình bày theo phân loại hệ cơ quan và tần suất quy chuẩn của MedDRA. Các nhóm tần suất sau được sử dụng Rất phổ biến > 1/10, Phổ biến > 1/100 đến 1/1000 đến 1/10000 đến < 1/1000, Rất hiếm gặp < 1/10000, và Không rõ không thể ước tính được từ các dữ liệu sẵn có. Các tần suất đã nêu, bao gồm các báo cáo rất hiếm gặp, liên quan đến việc sử dụng ngắn hạn liều dùng hàng ngày không quá 1200mg ibuprofen dạng uống. Hạn sử dụng Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Bảo quản Khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng. Quy cách đóng gói Hộp 1 chai 100ml. Xuất xứ Relieve Pain Sotstop được sản xuất tại HÀN QUỐC Nhà sản xuất Daewoong Pharm Co., Ltd – HÀN QUỐC Thuốc Relieve Pain Sotstop 20 mg/ml mua ở đâu? – Đơn vị phân phối thuốc chính hãng. Cam kết thuốc Relieve Pain Sotstop 20mg/ml thật, giá trị thật, lô sản xuất mới nhất. Cảm ơn quý khách hàng đã trao niềm tin sử dụng dịch vụ tại Dược Phẩm AZ. Kính chúc quý khách sức khỏe và nhiều điều tốt lành. Xin cảm ơn ! Địa chỉ Số 44 Bằng B, phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Bài viết được viết bởi Dược sĩ Nguyễn Thu Giang - Khoa Dược - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City Sốt là phản ứng bình thường của cơ thể để chống lại các tác nhân xâm nhập như vi khuẩn, virus. Tuy nhiên khi trẻ sốt cao trên 38,5 °C, cha mẹ sẽ không khỏi lo lắng và băn khoăn tìm mọi cách tốt nhất để hạ sốt. Bên cạnh các biện pháp vật lý như lau người, chườm ấm, nới lỏng bỉm, quần áo, cha mẹ có thể sử dụng thuốc hạ sốt cho trẻ với nhiều dạng bào chế, thích hợp với tình trạng của trẻ. Hiện tại, trên thị trường có 3 dạng thuốc phổ biến nhất là dạng tiêm truyền tĩnh mạch, dạng uống và dạng đặt hậu môn. 1. Dạng tiêm truyền tĩnh mạch Hoạt chất thường dùng Paracetamol hay còn gọi là Acetaminophen với các biệt dược quen thuộc như Perfalgan, Paracetamol Kabi...1g/ 100mlDạng dùng này thường được sử dụng tại các cơ sở y tế, không nên sử dụng tại nhàƯu điểm của dạng dùng này là thuốc tránh được sự phá hủy và hao hụt thuốc do các yếu tố ở đường tiêu hóa nên hấp thu thuốc ổn định hơn đường tiêu hóa. Thuốc phát huy tác dụng nhanh, có thể duy trì tác dụng liên tục, định lượng được liều chính xác, đặc biệt với trẻ nhỏ, kiểm soát tốc độ đưa thuốc và đặc biệt phù hợp với người bệnh nặng, không uống được, không đặt hậu môn điểm Việc sử dụng thuốc đòi hỏi điều kiện vô trùng nghiêm ngặt vì độ an toàn thấp, dễ gây sốc, gây đau, áp xe, nhiễm trùng không chỉ ở vị trí tiêm truyền mà có thể gây nhiễm trùng máu nếu kỹ thuật tiêm truyền không vô trùng. Cha mẹ khó có thể tự sử dụng và cũng không nên tự sử dụng cho trẻ. Ngoài ra, các thuốc dạng tiêm truyền thường có giá thành cao hơn các dạng dùng khác và cần dùng kèm vật tư khác như bơm, kim tiêm, dây truyền dịch. Thuốc hạ sốt dạng tiêm truyền tĩnh mạch cần được sử dụng tại cơ sở y tế Hoạt chất thường dùng là Paracetamol với các biệt dược quen thuộc như Efferalgan, Hapacol, Panadol, Tylenol... và Ibuprofen với các biệt dược có trên thị trường như Brufen, Gofen, Sotstop... hay viên kết hợp paracetamol với ibuprofen như Alaxan...Ưu điểm của dạng thuốc uống là cách sử dụng thuốc đơn giản, thuận tiện, dễ sử dụng. Nhìn chung, dạng dùng này an toàn hơn đường tiêm với dạng bào chế sẵn có và giá thành tương đối điểm Sự hấp thu thuốc chịu nhiều yếu tố tác động như tình trạng sinh lý, cách uống thuốc, các thuốc dùng kèm, đồ ăn, thức uống dùng gần với thời điểm uống thuốc... và thời gian có tác dụng chậm hơn đường dùng này có cả dạng viên uống viên nén, viên nang, viên sủi bọt, dạng gói bột và dạng siro. Mỗi dạng dùng có những ưu nhược điểm và lưu ý sử dụng riêng+ Dạng siro hấp thu nhanh hơn thuốc viên,thường có mùi thơm và vị ngọt dễ uống, giảm kích ứng đường tiêu hóa và phù hợp cho trẻ nhỏ, tuy nhiên dạng thuốc này khó bảo quản và vận chuyển hơn, thông thường có thời gian sử dụng sau khi mở nắp khá ngắn và một số sản phẩm cần bảo quản ở nhiệt độ mát trong tủ lạnh. Dạng thuốc này có độ nhớt khá cao do đó cha mẹ nên pha loãng với nước để trẻ dễ uống và tăng hấp thu thuốc. Dạng thuốc này cũng dễ chia liều hơn dạng viên.+ Dạng gói bột pha thành dung dịch hoặc hỗn dịch uống, dạng viên sủi bọt cũng gần tương tự như dạng siro, dễ chia liều, dễ uống và dễ hấp thu, phù hợp với trẻ nhỏ không hoặc chưa có khả năng nuốt nguyên viên.+ Dạng viên nén hoặc viên nang dễ đóng gói, bảo quản và vận chuyển, với trẻ nhỏ dùng dạng thuốc này cần nghiền nhỏ hoặc chọc nang để lấy thuốc và việc lấy chính xác liều thuốc không chính xác. Dạng thuốc này chỉ phù hợp cho trẻ lớn, dùng nguyên viên. Thuốc hạ sốt dạng siro dành cho trẻ cần được dùng theo liều chỉ định của bác sĩ 3. Dạng thuốc đặt hậu môn Hoạt chất thường dùng là Paracetamol với biệt dược hay dùng như Efferalgan suppo nhiều hàm điểm Dạng thuốc này thích hợp cho những trẻ khó hoặc không uống được thuốc như trẻ nhỏ, nôn nhiều, tắc ruột, hôn mê... Ngoài ra, dạng dùng này cũng tránh được mùi vị khó chịu, kích ứng đường tiêu hóa, tránh được tác động của dịch vị và hệ men ở đường tiêu điểm Dạng thuốc này hấp thu khá thất thường, phụ thuộc nhiều yếu tố như bản chất của hoạt chất, tá dược, kỹ thuật bào chế, sinh lý trực tràng... Các thuốc này khó bảo quản hơn các dạng dùng còn lại, dễ chảy ở nhiệt độ từ 37 độ trở lên, nên thường được bảo quản ở ngăn mát tủ lạnh, đặc biệt trước khi sử dụng. Dạng bào chế này thường có giá thành đắt hơn dạng thuốc uống. Với những trẻ đang bị táo bón, tiêu chảy hoặc có bệnh lý vùng trực tràng không nên sử dụng dạng thuốc này. 4. Cha mẹ cần lưu ý khi sử dụng thuốc hạ sốt cho trẻ Thuốc dùng cho trẻ em thường được tính liều theo cân nặng của trẻ, cụ thể như+ Liều dùng của paracetamol là 10-15mg/kg/ lần, các lần cách nhau 4-6 giờ, liều tối đa một ngày là 75mg/kg nhưng không quá 4g/ ngày. Liều thuốc được tính cho tất cả các đường dùng và dạng dùng.+ Liều dùng của ibuprofen là 4-10 mg/kg/ lần, các lần cách nhau 6-8 giờ, liều tối đa một ngày là 40mg/kg nhưng không quá 2400mg/ ngàyThuốc hạ sốt có nhiều biệt dược có chứa cùng hoạt chất nên cần thận trọng, tránh dùng đồng thời nhiều biệt dược gây quá liều, ngộ độc thuốc. Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng. Bài viết tham khảo nguồn Dược lâm sàng, Uptodate XEM THÊM Liều dùng paracetamol cho trẻ em theo cân nặng Điều gì xảy ra khi quá liều paracetamol ở trẻ em? Liều dùng paracetamol cho trẻ em theo cân nặng
Thuốc Sotstop là siro uống có chứa Ibuprofen. Lợi ích của Sotstop được sử dụng điều trị hạ sốt cho trẻ em, điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên hoặc chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa. Sotstop là sản phẩm được sản xuất và đăng kí bởi công ty dược phẩm nổi tiếng Daewoong Pharm Co.., Ltd. Hoạt chất Ibuprofen là thành phần chủ yếu của thuốc. Thuốc được bào chế ở dạng hỗn dịch uống, dễ dàng sử dụng và đặc biệt thích hợp với trẻ em khi chúng chưa ý thức được việc uống thuốc và hệ tiêu hóa của chúng chưa hoạt động tốt như người lớn, uống thuốc dạng viên có thể gây hóc cho trẻ và điều đó hết sức là nguy hiểm. Sotstop có số đăng kí VN-15888- 12 Đóng gói Hộp 1 chai 100 ml có chứa hoạt chất ibuprofen 2g/100ml pha chế dạng hỗn dịch uống chất lỏng, sánh rất dễ uống. Nhóm thuốc thuốc giảm đau chống viêm phi steroid NSAIDS. Thuốc sử dụng cho bệnh nhân gout và xương khớp. Nguồn gốc Ibuprofen có nguồn gốc là các dẫn xuất của acid propionic. Lợi ích của Sotstop đối với sức khỏe Ibuprofen Sotstop là NSAID được kê đơn và sử dụng phổ biến nhất. Thuốc không kê đơn rất phổ biến được sử dụng rộng rãi như một loại thuốc giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Việc sử dụng ibuprofen và đồng phân đối ảnh Dexibuprofen của nó trong hỗn hợp racemic là phổ biến để điều trị các cơn đau nhẹ đến trung bình liên quan đến đau bụng kinh, đau đầu, đau nửa đầu, đau răng sau phẫu thuật, viêm đốt sống, viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và rối loạn mô mềm. Do hoạt động chống lại sự tổng hợp prostaglandin và thromboxan, ibuprofen được cho là làm thay đổi chức năng tiểu cầu và kéo dài thời gian mang thai và chuyển dạ. Lợi ích của Sotstop Ibuprofen được sử dụng rộng rãi để điều trị các cơn đau nhẹ đến trung bình, các chỉ định điều trị chính là Còn ống động mạch bằng sáng chế đó là một tình trạng sơ sinh trong đó ống động mạch mạch máu nối động mạch phổi chính với động mạch chủ đi xuống gần không thể đóng lại sau khi sinh gây ra nguy cơ suy tim nghiêm trọng. Sự ức chế prostaglandin của ibuprofen đã được nghiên cứu để điều trị tình trạng này vì người ta biết rằng prostaglandin E2 chịu trách nhiệm giữ cho ống động mạch mở. Bệnh thấp khớp và viêm khớp xương ibuprofen được sử dụng rất phổ biến trong điều trị triệu chứng các rối loạn viêm, cơ xương và thấp khớp. Bệnh xơ nang việc sử dụng liều lượng cao ibuprofen đã được chứng minh là làm giảm viêm và giảm dòng chảy tế bào đa nhân trong phổi. Hạ huyết áp thế đứng ibuprofen có thể gây giữ natri và đối kháng với tác dụng của thuốc lợi tiểu đã được báo cáo là có lợi cho những bệnh nhân bị hạ huyết áp thế đứng nghiêm trọng. Đau răng ibuprofen được sử dụng để kiểm soát cơn đau răng cấp tính và mãn tính. Đau nhẹ ibuprofen được sử dụng rộng rãi để giảm đau nhức nhẹ cũng như hạ sốt và kiểm soát đau bụng kinh. Nó rất thường được sử dụng để giảm các dấu hiệu cấp tính như sốt và đau đầu do căng thẳng. Sử dụng nghiên cứu những nỗ lực đã được đưa vào phát triển ibuprofen để điều trị dự phòng bệnh Alzheimer, bệnh Parkinson và ung thư vú. Lợi ích của Sotstop Thông tin quan trọng của Ibuprofen Sotstop Ibuprofen có thể làm tăng nguy cơ bị đau tim hoặc đột quỵ gây tử vong, đặc biệt nếu bạn sử dụng nó lâu dài hoặc dùng liều cao, hoặc nếu bạn bị bệnh tim. Ngay cả những người không mắc bệnh tim hoặc các yếu tố nguy cơ cũng có thể bị đột quỵ hoặc đau tim khi dùng thuốc này. Không sử dụng thuốc này ngay trước hoặc sau khi phẫu thuật bắc cầu ghép động mạch vành, hoặc CABG. Ibuprofen cũng có thể gây chảy máu dạ dày hoặc ruột, có thể gây tử vong. Những tình trạng này có thể xảy ra mà không cần cảnh báo khi bạn đang sử dụng ibuprofen, đặc biệt là ở người lớn tuổi. Bạn không nên sử dụng ibuprofen nếu bạn bị dị ứng với nó, hoặc nếu bạn đã từng lên cơn hen suyễn hoặc phản ứng dị ứng nghiêm trọng sau khi dùng aspirin hoặc NSAID. Không dùng nhiều hơn liều khuyến cáo của bạn. Quá liều ibuprofen có thể làm hỏng dạ dày hoặc ruột của bạn. Chỉ sử dụng một lượng thuốc nhỏ nhất cần thiết để giảm đau, sưng tấy hoặc sốt. Dùng ibuprofen trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây hại cho thai nhi. Không sử dụng thuốc này mà không có lời khuyên của bác sĩ nếu bạn đang mang thai. Người ta không biết liệu ibuprofen có đi vào sữa mẹ hoặc nếu nó có thể ảnh hưởng đến em bé bú. Hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu bạn đang cho con bú. Không cho trẻ dưới 2 tuổi dùng ibuprofen mà không có lời khuyên của bác sĩ. Xem thêm Công dụng của Sotstop và hình thức sử dụng của Ibuprofen Tính chất dược lý và Hình thức hoạt động của Ibuprofen Các rủi ro và biện pháp phòng ngừa của Sotstop Thuốc Sotstop hỗ trợ điều trị giảm đau, hạ sốt Nguồn uy tín
Thuốc hạ sốt Sotsop Hàn Quốc là một trong số những biệt dược phổ biến nhất của Ibuprofen dành cho trẻ em tại Việt Nam bên cạnh Nurofen. Ngoài tác dụng hạ sốt, Sotstop và các thuốc Ibuprofen khác còn có tác dụng giảm đau và chống viêm nữa. Thuốc hạ sốt Sotsop Hàn Quốc 1. Ưu, nhược điểm của Thuốc hạ sốt Sotsop Hàn Quốc Ưu điểm Hạ sốt nhanh và hiệu quả, đáp ứng với đa số các thể sốt. Điều này có ý nghĩa trong các trường hợp sốt kém đáp ứng hoặc không đáp ứng với Paracetamol một số thể sốt virus. Có tác dụng chống viêm. Đây là ưu điểm của Sotstop nói riêng và các thuốc Ibuprofen nói chung so với Paracetamol. Paracetamol chỉ có tác dụng giảm đau hạ sốt, không có tác dụng chống viêm. Mùi vị dễ uống, phù hợp với khẩu vị của trẻ em Mẫu mã đẹp, có hình chú gấu dễ thương, dễ gây thiện cảm với trẻ nhỏ. Nhược điểm Không dùng được cho các bệnh lý có liên quan đến sự chảy máu. Ví dụ sốt xuất huyết tuyệt đối không được dùng Thuốc hạ sốt Sotsop Hàn Quốc. Nhìn chung có nhiều tác dụng phụ hơn các thuốc hạ sốt Paracetamol Efferalgan, Hapacol, Panadol,…. Vì vậy hiện nay Paracetamol vẫn là lựa chọn hàng đầu để hạ sốt. Giá thành cao hơn đa số các thuốc hạ sốt cùng loại trong nước. Không phù hợp với trẻ em dưới 7kg cân nặng 2. Quy cách đóng gói, dạng bào chế Quy cách đóng gói Hộp 01 chai 100 ml Dạng bào chế của Thuốc hạ sốt Sotsop Hàn Quốc Sotstop là dạng thuốc hỗn dịch uống 3. Giá bán Thuốc hạ sốt Sotsop Hàn Quốc Sotstop Hàn Quốc có giá bán lẻ 65000 đồng/ hộp ở thời điểm hiện tại 4. Thành phần Mỗi chai Thuốc hạ sốt Sotsop Hàn Quốc 100 ml có chứa 2g Ibuprofen, thuốc chống viêm Non steroid N-Saids 5. Chỉ định Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa. Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên Hạ sốt cho trẻ em 6. Liều dùng và cách dùng Thuốc hạ sốt Sotsop Hàn Quốc Người lớn Giảm đau Liều thường dùng 60- 90 ml / ngày, chia làm nhiều lần Hạ sốt Mỗi lần uống 10 -20 ml, 4- 6 giờ 1 lần nếu sốt lại Trẻ em Giảm đau hoặc hạ sốt 1- 1,5 ml/ kg cân nặng mỗi ngày, chia làm nhiều lần nhỏ 3-4 lần. Điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên 2ml/ kg cân nặng/ ngày. Trẻ em dưới 7kg Không nên dùng 7. Chống chỉ định Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Loét dạ dày tá tràng Người bị hen hay co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, suy gan, suy thận Người đang dùng thuốc chống đông Coumarin Người bị suy tim sung huyết Người bị bệnh tạo keo Phụ nữ có thai ở 3 tháng cuối thai kỳ Trên đây là một số thông tin cơ bản về Thuốc hạ sốt Sotsop Hàn Quốc. Mặc dù có khá nhiều tác dụng nhưng thuốc này ở Việt nam đa số sử dụng để hạ sốt cho trẻ. Tuy nhiên công bằng mà nói thuốc chỉ nên là lựa chọn số 2 sau các thuốc hạ sốt Paracetmol bởi vì nhìn chung không an toàn bằng. Thuốc hạ sốt Sotsop Hàn Quốc phù hợp trong trường hợp bé kém đáp ứng hoặc không đáp ứng với Paracetamol. Đặc biệt lưu ý, tuyệt đối không sử dụng trong trường hợp sốt xuất huyết.
Sotstop 100Ml Là Gì? Sotstop 100ml là sản phẩm thuốc của công ty Daewoong Pharm. Co., Ltd. Hàn Quốc với thành phần hoạt chất là Ibuprofen, được chỉ định trong điều trị giảm đau, hạ sốt, kháng viêm. Thành phần Thành phần Hàm lượng Ibuprofen 20mg/ml Công Dụng Chỉ định Thuốc Sotstop 100ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau Chỉ định chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa Trong các bệnh như thống kinh, nhức đầu, thủ thuật về răng, cắt mép âm hộ. Dùng Ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện để điều trị đau sau đại phẫu hay người bị đau do ung thư. Chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên. Chỉ định hạ sốt cho trẻ em. Dược lực học Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Cũng như các thuốc chống viêm không steroid khác, Ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng là thuốc ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế sự tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Tác dụng chống viêm của Ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên. Ibuprofen là thuốc an toàn nhất trong các thuốc chống viêm không steroid. Dược động học Thuốc hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 đến 2 giờ. Thuốc gắn rất nhiều với protein của huyết tương. Nửa đời của thuốc khoảng 2 giờ. Ibuprofen đào thải nhanh qua nước tiểu 1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp. Liều Dùng Của Sotstop 100Ml Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Liều dùng Người lớn Liều dùng để giảm đau liều thông thường là 60ml – 90ml 1,2g – 1,8g/ngày, uống làm nhiều lần. Liều duy trì 30ml – 60ml 0,6g – 1,2g/ngày. Liều tối đa 120ml – 160ml 2,4 – 3,2g/ngày. Liều dùng để giảm sốt Liều thường dùng 10ml – 20ml 0,2g-0,4g, cách nhau 4-6 giờ/lần, tối đa 60ml 1,2g/ngày. Trẻ em Liều dùng để giảm đau hoặc hạ sốt 1ml – 1,5ml 20mg – 30mg/kg thể trọng/ngày chia làm nhiều liều nhỏ. Liều dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên có thể dùng liều 2ml 40mg/kg thể trọng/ngày. Trẻ dưới 30kg Dùng liều tối đa 25ml 500mg/ngày. Không nên dùng cho trẻ có trọng lượng dưới 7kg. Lưu ý Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Điều trị triệu chứng, nếu nặng thì rửa dạ dày, uống than hoạt, gây nôn hoặc thẩm tích máu. Làm gì khi quên 1 liều? Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ. Tác Dụng Phụ Của Sotstop 100Ml Khi sử dụng thuốc Sotstop 100ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn ADR. Thường gặp, ADR > 1/100 Toàn thân Sốt, mệt mỏi. Tiêu hóa Chướng bụng, buồn nôn, nôn. Thần kinh trung ương Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn. Da Mẩn ngứa, nổi ban. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Toàn thân Dị ứng đặc biệt co thắt phế quản ở người hen, viêm mũi, nổi mề đay. Tiêu hóa Đau bụng, chảy máu dạ dày-ruột, làm loét dạ dày tiến triển. Thần kinh trung ương Lơ mơ, mất ngủ, ù tai. Mắt Rối loạn thị giác. Tại Thính lực giảm. Máu Thời gian chảy máu kéo dài. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Toàn thân Phù, nổi ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc. Thần kinh trung ương Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn màu. Máu Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu đa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu. Gan Rối loạn co bóp túi mật, nhiễm độc gan. Tiết niệu – sinh dục Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, hội chứng thận hư. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Lưu ý Của Sotstop 100Ml Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ định Thuốc Sotstop 100ml chống chỉ định trong các trường hợp sau Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Loét dạ dày tá tràng tiến triển. Quá mẫn với aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác. Người bị hen hay co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày, tá tràng, suy gan hoặc suy thận. Người đang dùng thuốc chống đông coumarin. Người bị suy tim sung huyết. Người bị bệnh tạo keo. Phụ nữ có thai ở 3 tháng cuối kỳ. Thận trọng khi sử dụng Với người cao tuổi. Thuốc có thể làm tăng transaminase trong máu, làm rối loạn thị giác, có thể làm thời gian chảy máu kéo dài. Nguy cơ huyết khối tim mạch Các thuốc chống viêm không steroid NSAIDs, không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Sotstop ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt cần thận trọng dùng thuốc trong khi lái xe và vận hành máy móc. Thời kỳ mang thai Thuốc ức chế sự co bóp tử cung và làm chậm đẻ. Thuốc có thể gây tăng áp lực phổi nặng và làm suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh. Thuốc cũng có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Thuốc có thể gây ít nước ối và vô niệu cho trẻ sơ sinh. Nhất là ở 3 tháng cuối thai kỳ. Thời kỳ cho con bú Thuốc vào sữa mẹ không đáng kể nên có thể dùng được trong thời kỳ cho con bú. Tương tác thuốc Thuốc làm tăng tác dụng phụ thuốc nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương. Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của thuốc. Tăng nguy cơ chảy máu và loét khi phối hợp với các thuốc chống viêm không steroid khác. Làm tăng độc tính của methotrexat. Làm giảm tác dụng bài xuất natri của furosemid và các thuốc lợi tiểu. Làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết tương. Bảo quản Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nguồn Tham Khảo Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
thuốc hạ sốt sotstop